Bệnh và điều trị

BỆNH TỤ HUYẾT TRÙNG TRÊN GÀ

 15,278 lượt xem

1. Nguyên nhân

Do vi khuẩn Pasteurella multocida aviseptica. Tỷ lệ mắc bệnh và chết cao ở tất cả các loài gia cầm (15 – 75%), chủ yếu gà trên 12 tuần tuổi (gà giò, gà đẻ), những con to bị bị trước. Lây nhiễm qua miệng, mũi, kết mạc hoặc vết thương.

2. Triệu chứng

Gà, vịt, ngan chết đột ngột nhất là vào thời điểm sau cơn mưa trời nắng gắt, gà bị bệnh sốt cao giảm ăn, uống nhiều nước, khi bắt gà dốc ngược lên miệng gà chảy nhiều nước nhầy, gà tiêu chảy phân loãng màu phân xanh, phân trắng, phân xanh xuất hiện nhiều hơn, gà xù lông, khó thở, tím tái mào và chết, gà mái đang ấp cũng chết. Gà chết sờ tay nắn diều gà thấy diều gà vẫn còn nhiều thức ăn. Bệnh có 3 thể:

*Thể quá cấp tính: Gia cầm chết rất nhanh, không quan sát kịp triệu chứng. Gà bệnh ủ rũ cao độ trong 1 – 2 giờ lăn ra chết. Nhiều trường hợp gà mái nhảy ổ đẻ, gà đang kiếm mồi, giãy giụa lăn ra chết do vi khuẩn vào máu gây nhiễm trùng huyết làm gà chết nhanh.

* Thể cấp tính: Là thể bệnh khá phổ biến, gà sốt cao ( 42 – 43 độ C), ủ rũ, bỏ ăn, xù lông, đi lại chậm chạp, phân lẫn máu. Mào, tích tím bầm do tụ máu, khó thở trầm trọng và chết do kiệt sức.

* Thể mãn tính: Thường thấy ở cuối ổ dịch, gà bệnh kém ăn, gầy sút, mào, yếm nhợt nhạt. Gà ỉa phân lỏng, lẫn chất nhầy màu vàng hoặc lẫn máu và đi lại khó khăn do viêm sưng khớp chân.

3. Bệnh tích

– Thể cấp tính:  Tích nước bao tim và xoang phúc mạc. Phổi viêm, xung huyết nặng; Gan sưng, có nhiều ổ hoại tử nhỏ. Xung huyết niêm mạc tá tràng; Xuất huyết điểm mỡ vành tim và tràn lan. Nang trứng nhũn, bị vỡ. Có lòng đỏ trong xoang bụng ở gà mái đẻ. Tích, mào, thịt thâm.

– Thể mãn tính: Nhiễm trùng cục bộ, có các ổ mủ rải rác trong toàn bộ cơ thể. Phù phổi, viêm phổi và viêm quanh gan. Viêm kết mạc mãn tính và phù mặt. Có dịch bã đậu trong các khớp chân, túi xương ức, các đệm chân, xoang bụng, vòi trứng, tai giữa.

Mào tụ huyết, tím tái

4. Điều trị

Cho toàn đàn uống 3 – 5 ngày một trong các loại thuốc sau:

Ampi-coli pharm; Pharamox G; Pharcolivet  1g/ 1 lít nước, tương đương 1 g/ 3 – 4 kg TT/ngày

– Hoặc F35/ Flodoxy plus, Superflo 200S3: 1 ml/2 lít nước uống tương đương 1 ml/6 – 8 kg TT/ngày

– Kết hợp cho uống Dizavit-plus. Con ốm tiêm thêm 1 – 2 mũi kháng sinh Bộ sản phẩm cao cấp gà vịt ngan  hoặc LincoseptinTD.Cef one la  (chuyên dùng cho gà, vịt).

Chia sẻ ngay:
Share on facebook
Facebook

Có thể bạn quan tâm

Scroll to Top